Dịch vụ xin giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Dịch vụ xin giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là một trong những dịch vụ thế mạnh của Luật Hoàng Nguyễn. Với nhiều năm kinh nghiệm đảm nhận nhiều hồ sơ khó, hồ sơ làm nhanh của hàng trăm doanh nghiệp trên cả nước, Chúng tôi khẳng định sẽ đáp ứng mọi nhu cầu của bạn một cách nhanh chóng, thủ tục đơn giản, chi phí hợp lý nhất. Đến với Luật Hoàng Nguyễn, việc xin giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của bạn sẽ trở lên đơn giản.
dịch vụ xin giấy phép đo đạc bản đồ
DỊCH VỤ XIN CẤP MỚI GIẤY PHÉP ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ | DỊCH VỤ XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
GỌI NGAY 02437327777 – 09464 99998 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

Dịch vụ xin giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ tại Luật Hoàng Nguyễn:

  • Tư vấn các quy định liên quan đến hoạt động đo đạc bản đồ.
  • Tư vấn điều kiện hoạt động đo đạc bản đồ theo Luật đo đạc và bản đồ năm 2018, Nghị định 136/2021/NĐ-CP;
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ;
  • Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ;
  • Đại diện doanh nghiệp khiếu nại, thắc mắc về việc từ chối cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ (nếu có);
  • Đại diện doanh nghiệp nhận kết quả việc xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ.

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được Quy định tại điều 52 Luật đo đạc và bản đồ:
  • Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;
  • Người phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đo đạc và bản đồ; Có ít nhất là 05 năm kinh nghiệm;
  • Có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP, trong đó có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép;
  • Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc và bản đồ quy định tại Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP;

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

  • Nộp hồ sơ, thẩm định, cấp phép:
  • Sở tài nguyên & môi trường nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ;
  • Cục đo đạc bản đồ – Bộ tài nguyên & môi trường thẩm định và cấp giấy phép.

Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản sao bằng tốt nghiệp, bản khai quá trình công tác, hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
  • Bản sao hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ.

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Thông tư số 34/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Theo đó, mức phí thẩm định cấp mới, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể như sau:

Mức phí thẩm định cấp mới, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đối với hồ sơ do Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định:

STT Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép theo quy định Mức thu phí

(1.000 đồng/hồ sơ)

1 Dưới 03 4.090.000 Đ
2 Từ 03 đến 05 5.540.000 Đ
3 Từ 06 đến 08 6.030.000 Đ
4 Từ 09 đến 11 6.510.000 Đ
5 Từ 12 đến 14 7.000.000 Đ

Mức phí thẩm định cấp mới, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đối với hồ sơ do Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam thẩm định được quy định như sau:

STT Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép theo quy định Mức thu phí

(1.000 đồng/hồ sơ)

Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1 Dưới 03 7.280.000 Đ 12.900.000 Đ  23.140.000 Đ
2 Từ 03 đến 05 8.730.000 Đ 14.350.000 Đ 24.260.000 Đ
3 Từ 06 đến 08 9.210.000 Đ 14.840.000 Đ  24.670.000 Đ
4 Từ 09 đến 11 9.700.000 Đ 15.320.000 Đ  25.070.000 Đ
5 Từ 12 đến 14 10.190.000 Đ 15.810.000 Đ  25.480.000 Đ
  • Khu vực I:  Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại: Đồng bằng sông Hồng và Trung du, miền núi phía Bắc;
  • Khu vực II: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại: Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên;
  • Khu vực III: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Mọi thông tin cần tư vấn, Quý khách vui lòng liên hệ

  • Công ty TNHH Luật Hoàng Nguyễn
  • Hotline: 09464 99998
  • Zalo: 09464 99998
  • Email: info@luathoangnguyen.com
  • Trụ sở: Số 52 Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, Hà Nội